Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.

A. Thuế trực thu. B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế gián thu.

Câu 2: Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín dụng nào?

A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng.

C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng nhà nước.

Câu 3: Thuế có vai trò là

A. Nguồn thu phát sinh thêm khi nền kinh tế lâm vào lạm phát.

B. Nguồn thu thêm góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.

C. Nguồn thu chính góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.

D. Nguồn thu phụ góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.

Câu 4: Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là

A. Tổ chức. B. Đại diện chính quyền.

C. Cá nhân. D. Pháp nhân.

Câu 5: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có

A. Tài sản đảm bảo. B. Tư cách pháp nhân.

C. Đầy đủ quan hệ nhân thân. D. Địa vị chính trị.

Câu 6: Về mặt pháp lý doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp là

A. Nhân viên công ty. B. Luật sư của công ty

C. Đại diện theo pháp luật. D. Tư cách pháp nhân.

Câu 7: Một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng là

A. Cho vay tín chấp. B. Trái phiếu doanh nghiệp.

C. Trái phiếu chính phủ. D. Công trái xây dựng tổ quốc.

Câu 8: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn

A. Đủ số vốn ban đầu. B. Cả vốn gốc và lãi.

C. Nguyên phần lãi phải trả. D. Nguyên phần gốc ban đầu.

Câu 9: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là

A. Quy mô nhỏ. B. Quy mô lớn.

C. Không cần đăng ký. D. Không phải đóng thuế.

Câu 10: Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?

A. Tiền lãi. B. Tiền dịch vụ. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh.

Câu 11: Một trong những vai trò của tín dụng là

A. Tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. B. Kiềm chế việc làm trái pháp luật.

C. Tăng lượng vốn đầu tư sản xuất. D. Bần cùng hóa người đi vay nợ.

docx 54 trang minhhoa 18/11/2025 480
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
 Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2024 - 2025
 MÃ ĐỀ 201 MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 Phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.
Câu 1: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế trực thu. B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.D. Thuế gián thu. 
Câu 2: Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín dụng 
nào?
A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng.
C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng nhà nước.
Câu 3: Thuế có vai trò là 
A. Nguồn thu phát sinh thêm khi nền kinh tế lâm vào lạm phát.
B. Nguồn thu thêm góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.
C. Nguồn thu chính góp phần bổ sung ngân sách nhà nước. 
D. Nguồn thu phụ góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.
Câu 4: Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là
A. Tổ chức.B. Đại diện chính quyền.
C. Cá nhân. D. Pháp nhân.
Câu 5: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực 
hiện là người vay phải có
A. Tài sản đảm bảo. B. Tư cách pháp nhân.
C. Đầy đủ quan hệ nhân thân. D. Địa vị chính trị.
Câu 6: Về mặt pháp lý doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp là
A. Nhân viên công ty. B. Luật sư của công ty
C. Đại diện theo pháp luật. D. Tư cách pháp nhân.
Câu 7: Một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng là
A. Cho vay tín chấp. B. Trái phiếu doanh nghiệp.
C. Trái phiếu chính phủ. D. Công trái xây dựng tổ quốc.
Câu 8: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử 
dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. Đủ số vốn ban đầu. B. Cả vốn gốc và lãi.
C. Nguyên phần lãi phải trả. D. Nguyên phần gốc ban đầu.
Câu 9: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. Quy mô nhỏ. B. Quy mô lớn.
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
C. Không cần đăng ký. D. Không phải đóng thuế.
Câu 10: Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch 
vụ tín dụng được gọi là gì?
A. Tiền lãi. B. Tiền dịch vụ. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh.
Câu 11: Một trong những vai trò của tín dụng là
A. Tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. B. Kiềm chế việc làm trái pháp luật.
C. Tăng lượng vốn đầu tư sản xuất. D. Bần cùng hóa người đi vay nợ.
Câu 12: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. Có nhiều công ty con. B. Quản lý gọn nhẹ.
C. Vốn đầu tư lớn. D. Huy động nhiều lao động.
Câu 13: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?
A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Bắt buộc.
Câu 14: Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
A. Dựa vào sở thích của người vay. B. Không cần hồ sơ thủ tục.
C. Thủ tục đơn giản. D. Số tiền được vay thường lớn.
Câu 15: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính
A. Tạm thời. B. Bắt buộc. C. Một phía. D. Cưỡng chế.
Câu 16: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về 
mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Liên minh hợp tác xã. B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân.
PHẦN II. (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh 
chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
 Gia đình Lan là hộ chuyên canh rau ở vùng ngoại thành. Do sản xuất với quy mô nhỏ và bố mẹ 
Lan phải tự tiêu thụ nên thu nhập thấp, không ổn định. Những năm gần đây, ở quê Lan xuất hiện mô hình 
hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp chuyên cung cấp rau, thịt an toàn, mang lại hiệu quả 
kinh tế ổn định cho các xã viên. Nhiều hộ gia đình xung quanh nhà Lan đã tham gia hợp tác xã, được cán 
bộ hồ trợ về kĩ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh và hợp tác xã đứng ra thu mua sản phẩm.
a. Phát triển sản xuất kinh doanh mô hình hợp tác xã góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần 
cho các hộ gia đình. 
b. Mô hình hợp tác xã có những đặc điểm là hình thức tổ chức kinh tế tập thể có sự hợp tác và tương trợ 
lẫn nhau. 
c. Gia đình Lan thuộc mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình, sản xuất kinh doanh nhỏ vốn đầu tư thấp 
nên thu nhập chưa ổn định. 
d. Nhiều hộ gia đình xung quanh không được hợp tác xã giúp đỡ đứng ra thu mua sản phẩm. 
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: 
 Nhận thấy nhu cầu du lịch cộng đồng tăng cao, một gia đình đã vay ngân hàng 3 tỷ đồng để đầu tư 
kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của gia đình trên tiến triển thuận lợi giúp cải thiện điều kiện kinh tế và 
nộp thuế đúng quy định cho nhà nước. Một thời gian sau, do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng du khách 
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
ngày càng giảm, công việc kinh doanh bị thua lỗ nên gia đình trên đã chủ động cắt giảm nhân viên và vay 
tiền từ bạn bè để trả cho ngân hàng đúng kỳ hạn. Nhờ có những giải pháp tiết giảm chi phí, hoạt động 
kinh doanh của gia đình được duy trì, vượt qua khó khăn và ngày càng phát triển.
a. Việc ngân hàng cho hộ gia đình vay tiền thể hiện vai trò đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn 
hiệu quả. 
b. Trong quan hệ tín dụng, gia đình vừa có quyền sở hữu vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay. 
c. Khi hoạt động kinh doanh thuận lợi, gia đình có thể trả nợ ngân hàng cả số tiền gốc và lãi trước thời 
hạn thỏa thuận. 
d. Tham gia hoạt động tín dụng, gia đình phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thì trả thế nào cũng được. 
Câu 3: Ngân hàng đã cho ông T (là một giáo viên nghỉ hưu) vay vốn, sau khi xem xét, tin tưởng ông T là 
người sử dụng vốn có hiệu quả và ông có khả năng trả nợ đúng hạn. Nên ngân hàng đã quyết định cho 
ông T vay một khoản tiền. 
a. Việc ngân hàng cho ông T vay là nói đến đặc điểm dựa trên sự tin tưởng của tín dụng. 
b. Ông T là người không có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn nên ngân hàng không cho ông vay. 
c. Về bản chất, mối quan hệ giữa ngân hàng và ông Y là quan hệ giữa người vay và cho vay. 
d. Khi ông Y thanh toán được số nợ gốc và lãi đúng hạn sẽ làm tăng điểm tín dụng của bản thân cho 
những lần vay vốn tiếp theo. 
PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) 
Câu 1: (2 điểm) Có ý kiến cho rằng: “ Sản xuất kinh doanh góp phần làm giảm tệ nạn xã hội”. Em đồng 
tình hay không đồng tình với ý kiến này? Giải thích vì sao? 
Câu 2: (1 điểm) Theo em, chúng ta có nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen hay không? Vì sao?
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A D C C A C A B
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án A A C B D D A D
PHẦN II. (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh 
chọn đúng hoặc sai. 
 Câu 1 2 3
 a Đ Đ Đ
 b Đ S S
 c Đ Đ S
 d S S Đ
PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) 
 Nội dung Điểm
Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Sản xuất kinh doanh góp phần làm giảm tệ nạn xã hội”. 2 điểm
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến này? Giải thích vì sao? 
Đồng tình. 0,5 đ
Vì. Phát triển sản xuất kinh doanh tạo ra cơ hội việc làm cho chủ thể sản xuất kinh doanh, 0,75 đ
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, giảm bớt tình trạng thất nghiệp. 
- Đồng thời, sản xuất kinh doanh còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, vừa giải quyết 0,75 đ
các vấn đề kinh tế, vừa hạn chế được tệ nạn xã hội của những chủ thể nhàn rỗi tại địa phương 
và đất nước. 
Câu 2: Theo em, chúng ta có nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen hay không? Vì sao? 1 điểm
- Chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”. 0,5 đ
Bởi vì đây là hình thức không qua hệ thống tổ chức tín dụng chính thức, cho vay với mức lãi 
suất cao vượt mức lãi suất tối đa theo quy định của Bộ luật dân sự. Chủ cho vay thường là cá 
nhân hoặc tổ chức mà pháp luật không cấp phép. “Tín dụng đen” gây nên hậu quả nghiêm 0,5 đ
trọng với dòng lưu thông tiền tệ của xã hội, có thể dẫn đến “khuynh gia, bại sản” cho các gia 
đình, cá nhân, thậm chí có tình huống siết nợ bạo lực đẫm máu và nước mắt, gây bất an cho 
xã hội. 
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2024 - 2025
 MÃ ĐỀ 202 MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 Phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.
Câu 1: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo 
đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?
A. Cho vay tín chấp. B. Tín dụng đen. C. Cho vay trả góp. D. Cho vay thế chấp.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của tín dụng là
A. Tính vĩnh viễn. B. Tính phổ biến.
C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Tính bắt buộc.
Câu 3: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện 
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh?
A. Hộ gia đình. B. Hợp tác xã. C. Công ty hợp danh. D. Hộ kinh doanh.
Câu 4: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ 
gốc?
A. Vay trả góp. B. Vay thế chấp. C. Vay tín chấp. D. Vay thấu chi.
Câu 5: Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể kinh tế dựa trên 
nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng
A. Ngân hàng. B. Doanh nghiệp. C. Tiêu dùng. D. Cá nhân.
Câu 6: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có
A. Luật sư hỗ trợ. B. Hóa đơn thuế. C. Tài sản cố định. D. Tư cách pháp nhân.
Câu 7: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản 
phẩm đó được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế bảo vệ môi trường. D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 8: Chủ thể mô hình hộ sản xuất kinh doanh là công dân Việt Nam, do một cá nhân hoặc một
A. Tập đoàn. B. Pháp nhân. C. Nhóm người. D. Tổng công ty.
Câu 9: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu 
dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. Thương mại. B. Nhà nước. C. Tư nhân. D. Tiêu dùng.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí kinh doanh tại
A. Nhiều địa điểm. B. Một địa điểm. C. Ba địa điểm. D. Hai địa điểm.
Câu 11: Đối với công ty hợp danh ngoài thành viên hợp danh thì còn có thành viên
A. Đứng đầu. B. Làm thuê. C. Độc lập. D. Góp vốn.
Câu 12: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để 
nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
A. Thuế thu nhập cá nhân. B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế nhập khẩu. D. Thuế giá trị gia tăng.
Câu 13: Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và
A. Cơ quan nhà nước. B. Người giúp đỡ. C. Người đi vay. D. Người lao động.
Câu 14: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào
A. Các dịch vụ đỏ đen. B. Sản xuất kinh doanh.
C. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản. D. Cá độ bóng đá.
Câu 15: Một trong những vai trò của tín dụng đó là công cụ để nhà nước
A. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế. B. Đẩy nhanh tỷ lệ thất nghiệp.
C. Áp đặt quyền lực của mình. D. Gia tăng tỷ lệ nợ xấu.
Câu 16: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được 
gọi là gì?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế nhập khẩu.
PHẦN II. (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh 
chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
 Chè là một đặc sản nổi tiếng của tỉnh Thái Nguyên. Với xu hướng tiêu dùng và nhu cầu thị trường 
ngày càng gia tăng, việc sản xuất chè hữu cơ đã giúp cho nhiều gia đình trồng chè ở các vùng chè đặc sản 
nồi tiếng ở Thái Nguyên có thu nhập cao và thu hút ngày càng nhiều lao động vào sản xuất kinh doanh. 
Không những thế, chè Thái Nguyên còn được xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới, mang lại nguồn 
thu cho đất nước.
a. Thông tin trên nói đến mô hình liên hiệp hợp tác xã để tạo ra sản phẩm hữu cơ cùng ứng cho thị 
trường. 
b. Việc sản xuất chè hữu cơ đã giúp người trồng chè ở Thái Nguyên có thu nhập cao và thu hút nhiều lao 
động tham gia vào sản xuất kinh doanh. 
c. Sản xuất kinh doanh chè hữu cơ nhằm mục đích giúp người dân thái nguyên có lợi nhuận cao. 
d. Việc kinh doanh chè này không có quy trình sản xuất và các nguồn lực cần thiết. 
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: 
 Nhận thấy nhu cầu du lịch cộng đồng tăng cao, một gia đình đã vay ngân hàng 3 tỷ đồng để đầu tư 
kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của gia đình trên tiến triển thuận lợi giúp cải thiện điều kiện kinh tế và 
nộp thuế đúng quy định cho nhà nước. Một thời gian sau, do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng du khách 
ngày càng giảm, công việc kinh doanh bị thua lỗ nên gia đình trên đã chủ động cắt giảm nhân viên và vay 
tiền từ bạn bè để trả cho ngân hàng đúng kỳ hạn. Nhờ có những giải pháp tiết giảm chi phí, hoạt động 
kinh doanh của gia đình được duy trì, vượt qua khó khăn và ngày càng phát triển.
a. Việc ngân hàng cho hộ gia đình vay tiền thể hiện vai trò đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn 
hiệu quả. 
b. Trong quan hệ tín dụng, gia đình vừa có quyền sở hữu vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay. 
c. Khi hoạt động kinh doanh thuận lợi, gia đình có thể trả nợ ngân hàng cả số tiền gốc và lãi trước thời 
hạn thỏa thuận. 
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
d. Tham gia hoạt động tín dụng, gia đình phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thì trả thế nào cũng được. 
Câu 3. Anh M là nhân viên công chức nhà nước. Anh có nhu cầu mua xe ô tô để phục vụ cho công việc 
và sinh hoạt của gia đình, đồng thời có thể chạy dịch vụ vào những ngày nghỉ cuối tuần. Tuy nhiên số tiền 
tích lũy chỉ đủ 50% giá trị của chiếc xe cần mua. Anh quyết định vay vốn để thực hiện nhu cầu.
a. Anh M có thể lựa chọn dịch vụ tín dụng ngân hàng theo hình thức vay thế chấp để có lãi suất và thời 
gian trả nợ phù hợp. 
b. Anh M chỉ có thể thanh toán 50% giá trị còn lại của xe ô tô bằng thẻ tín dụng chi tiêu trước, trả tiền sau 
do ngân hàng phát hành. 
c. Trong dịch vụ tín dụng, việc ngân hàng hay các tổ chức tài chính sẽ chấp nhận để anh M sở hữu một 
lượng tiền vốn của ngân hàng. 
d. Việc tham gia vay tín dụng của anh M với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng thể hiện vai trò nâng 
cao đời sống của công dân. 
PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) 
Câu 1: (2 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng để thực hiện mục tiêu 
dân giàu, nước mạnh”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến này? Giải thích vì sao? 
Câu 2: (1 điểm) Theo em, chúng ta có nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen hay không? Vì sao?
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A C B A A D A C
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D B D A C B A A
PHẦN II. (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh 
chọn đúng hoặc sai. 
 Câu 1 2 3
 a S Đ Đ
 b Đ S S
 c Đ Đ S
 d S S Đ
PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) 
 Nội dung Điểm
Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “Sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng để thực hiện 2 điểm
mục tiêu dân giàu, nước mạnh”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến này? 
Giải thích vì sao? 
Đồng tình. 0,5 đ
Vì: Sản xuất kinh doanh là động lực chính đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo ra của cải vật chất 0,75 đ
nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội. 
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân và đóng góp 0,75 đ
vào sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và đất nước; hướng tới xây dựng và thực 
hiện tốt mục tiêu dân giàu, nước mạnh. 
Câu 2: Theo em, chúng ta có nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen hay không? Vì sao? 1 điểm
- Chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”. 0,5 đ
Bởi vì đây là hình thức không qua hệ thống tổ chức tín dụng chính thức, cho vay với mức lãi 
suất cao vượt mức lãi suất tối đa theo quy định của Bộ luật dân sự. Chủ cho vay thường là cá 
nhân hoặc tổ chức mà pháp luật không cấp phép. “Tín dụng đen” gây nên hậu quả nghiêm 0,5 đ
trọng với dòng lưu thông tiền tệ của xã hội, có thể dẫn đến “khuynh gia, bại sản” cho các gia 
đình, cá nhân, thậm chí có tình huống siết nợ bạo lực đẫm máu và nước mắt, gây bất an cho 
xã hội. 
 DeThiGDCD.net Bộ 12 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp 
 án) - DeThiGDCD.net
 ĐỀ SỐ 3
 TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1-NĂM HỌC 2024-2025
 MÃ ĐỀ 801 Môn: GDKT&PL –Lớp 10
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15, 
mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn 1 phương án trả lời.
Câu 1: Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Đem lại cuộc sống ấm no.
C. Phát triển văn hóa, xã hội. D. Hủy hoại môi trường.
Câu 2: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. Vốn đầu tư lớn. B. Có nhiều công ty con.
C. Huy động nhiều lao động. D. Quản lý gọn nhẹ.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí kinh doanh tại
A. Một địa điểm. B. Ba địa điểm. C. Hai địa điểm. D. Nhiều địa điểm.
Câu 4: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện 
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh?
A. Công ty hợp danh.B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã.
Câu 5: Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Nâng thu nhập bình quân đầu người.
B. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội.
C. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
D. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội.
Câu 6: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?
A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Độc lập.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của tín dụng là
A. Tính vĩnh viễn. B. Tính bắt buộc. C. Tính phổ biến. D. Dựa trên sự tin tưởng.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Tính hoàn trả. 
C. Tính tạm thời. D. Tính bắt buộc.
Câu 9: Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.
C. Hoàn trả lãi vô điều kiện. D. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.
Câu 10: Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch 
vụ tín dụng được gọi là gì ?
A. Tiền dịch vụ. B. Tiền lãi. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
A. Kho bạc B. Chi cục thuế 
C. Các ngân hàng thương mại D. Tiệm cầm đồ
 DeThiGDCD.net

File đính kèm:

  • docxbo_12_de_thi_cuoi_ki_1_mon_giao_duc_kinh_te_phap_luat_lop_10.docx