Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án)
PHẦN I. (6 điểm)Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trước đây, việc canh tác thủ công ở xã X giúp đảm bảo công việc ổn định cho bà con, nhưng thu nhập còn thấp và đời sống gặp nhiều khó khăn. Khi áp dụng cơ giới hóa và tự động hóa vào nông nghiệp, xã đã đạt được nhiều tiến bộ như nâng cao năng suất và cải thiện thu nhập. Tuy nhiên, sự chuyển đổi này cũng khiến một số lao động chưa kịp thích nghi, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm tạm thời. Để khắc phục tình trạng này, chính quyền xã đã chủ trương khuyến khích bà con tham gia khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống, cũng như tăng cường sản xuất kinh doanh trong những tháng nông nhàn nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chủ trương này đã góp phần giải quyết loại thất nghiệp nào sau đây?
A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp tự nhiên.
C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây không thuộc loại thất nghiệp phân theo nguồn gốc?
A. Thất nghiệp không tự nhiên. B. Thất nghiệp không tự nguyện.
C. Thất nghiệp theo chu kì. D. Thất nghiệp theo cơ cấu.
Câu 3: Tại huyện X có ông E, H, N và B cùng trồng cây ăn quả với quy mô lớn. Khi giá sầu riêng liên tục giảm giá nhiều năm thì ông E đã chấp nhận thua lỗ và chặt bỏ cả vườn chuyển sang trồng cây mít thái vì trong thời gian qua giá mít sấy tăng nhanh và cây mít thái nhanh cho thu hoạch; ông H vẫn duy trì đế đợi giá lên cao; ông N còn mở rộng thêm diện tích trồng sầu riêng, còn ông B khi biết nhu cầu của người tiêu dùng cần có những sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn nên ông thu hoạch hết vụ và đi tìm hiểu thêm mô hình trồng cây ăn quả đạt tiêu chuẩn VietGAP để áp dụng vào trang trại trông sầu riêng của gia đình mình. Những chủ thể nào đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu?
A. Anh E và B. B. Anh H, B và N. C. Anh E và N. D. Anh E, H và N.
Câu 4: Tình trạng “hết chỗ” trong trong phòng zoom mỗi đợt tư vấn hướng nghiệp chọn ngành cho học sinh THPT là do nguyên nhân nào?
A. Cung, cầu rối loạn. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung, cầu tăng vọt.
Câu 5: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ câp thât nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty p, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiêm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp?
A. Chị M và anh L. B. Chị Q và và chị H.
C. Chị H và chị M. D. Anh L và chị Q.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net ĐỀ SỐ 1 TRƯỜNG THPT DĨ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ SỬ - ĐỊA - GD KT&PL MÔN GD KT&PL - Khối lớp 11 PHẦN I. (6 điểm)Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trước đây, việc canh tác thủ công ở xã X giúp đảm bảo công việc ổn định cho bà con, nhưng thu nhập còn thấp và đời sống gặp nhiều khó khăn. Khi áp dụng cơ giới hóa và tự động hóa vào nông nghiệp, xã đã đạt được nhiều tiến bộ như nâng cao năng suất và cải thiện thu nhập. Tuy nhiên, sự chuyển đổi này cũng khiến một số lao động chưa kịp thích nghi, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm tạm thời. Để khắc phục tình trạng này, chính quyền xã đã chủ trương khuyến khích bà con tham gia khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống, cũng như tăng cường sản xuất kinh doanh trong những tháng nông nhàn nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chủ trương này đã góp phần giải quyết loại thất nghiệp nào sau đây? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp tự nhiên. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện. Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây không thuộc loại thất nghiệp phân theo nguồn gốc? A. Thất nghiệp không tự nhiên. B. Thất nghiệp không tự nguyện. C. Thất nghiệp theo chu kì. D. Thất nghiệp theo cơ cấu. Câu 3: Tại huyện X có ông E, H, N và B cùng trồng cây ăn quả với quy mô lớn. Khi giá sầu riêng liên tục giảm giá nhiều năm thì ông E đã chấp nhận thua lỗ và chặt bỏ cả vườn chuyển sang trồng cây mít thái vì trong thời gian qua giá mít sấy tăng nhanh và cây mít thái nhanh cho thu hoạch; ông H vẫn duy trì đế đợi giá lên cao; ông N còn mở rộng thêm diện tích trồng sầu riêng, còn ông B khi biết nhu cầu của người tiêu dùng cần có những sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn nên ông thu hoạch hết vụ và đi tìm hiểu thêm mô hình trồng cây ăn quả đạt tiêu chuẩn VietGAP để áp dụng vào trang trại trông sầu riêng của gia đình mình. Những chủ thể nào đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu? A. AnhEvàB. B. Anh H, BvàN. C. AnhEvàN.D. AnhE, HvàN. Câu 4: Tình trạng “hết chỗ” trong trong phòng zoom mỗi đợt tư vấn hướng nghiệp chọn ngành cho học sinh THPT là do nguyên nhân nào? A. Cung, cầu rối loạn. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung, cầu tăng vọt. Câu 5: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ câp thât nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty p, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiêm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị M và anh L. B. Chị Q và và chị H. C. Chị H và chị M. D. Anh L và chị Q. DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net Câu 6: Trong bối cảnh hiện nay, đối tượng nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp? A. Doanh nghiệp. B. Hệ thống giáo dục. C. Người lao động. D. Chính phủ. Câu 7: Trong nền kinh tế, khi mức độ giá cả của các loại hàng hoá, dịch vụ hằng năm tăng ở hai con số đến nhỏ hơn ba con số, gây bất ổn nghiêm trọng cho nền kinh tế là biểu hiện của lạm phát ở mức độ nào sau đây? A. Siêu lạm phát. B. Lạm phát tuợng trung. C. Lạm phát vừa phải. D. Lạm phát phi mã. Câu 8: Khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ trên thị trường tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. cung cầu. B. thị trường. C. lạm phát. D. tiền tệ. Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng khiến cung tăng, trường hợp này biểu hiện nội dung nào sau đây của quan hệ cung cầu? A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu độc lập với nhau. Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây không phản ánh mặt tích cực của cạnh tranh? A. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Sử dụng nhũng thủ đoạn phi pháp. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 11: Việc làm nào sau đây của cơ quan quản lý nhà nước sẽ góp phần kiềm chế tiến tới đầy lùi nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế? A. Đổi tiền mới. B. Giảm lãi suất. C. Tăng cung tiền. D. Tăng lãi suất. Câu 12: Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là A. việc làm không ổn định. B. có việc làm chính thức. C. việc làm phi lợi nhuận. D. việc làm bán thời gian. Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và A. thu nhập xác định. B. sản xuất xác định. C. khả năng xác định. D. nhu cầu xác định. Câu 14: Sự tranh đua, giữa các chủ thể kinh tế, nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi nhuận tối đa, là nội dung của khái niệm A. đấu tranh. B. tranh giành. C. lợi tức. D. cạnh tranh. Câu 15: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là yếu tố nào sau đây của thì trường? A. Tiền tệ sức lao động. B. Cầu về sức lao động. C. Cung về sức lao động. D. Giá cả sức lao động. Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế? DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net A. Tăng cường đầu cơ tích trữ. B. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh. C. Hủy hoại tài nguyên môi trường. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Câu 17: Ông M giám đốc công ty X kí họp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê anh X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp này nhũng ai không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Anh X và chị L. B. ông M và anh X. C. ông M và anh T. D. Anh T và anh X. Câu 18: Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng, chị H và chị T cùng là nhân viện. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê anh M một lao động tự do người chặn dường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó thông tin chuyện này cho bà N là vợ ông K. Bức xúc, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Trong trường hợp này, những ai dưới đây không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Chị T và bà N. B. Chị H và chị T. C. Ông K và chị Q. D. Bà N và anh M. Câu 19: Trường họp nào sau đây được gọi là cầu? A. Trời nóng nực nên chị p muốn mua điều hòa. B. ông N mua xe đạp điện hết gần 6 triệu đồng, C. Cô M dự định khi nào đủ tiền sẽ mua xe ô tô. D. Anh K muốn mua xe đua nhưng chưa có tiền. Câu 20: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đã bán thêm mặt hàng này mà không khai báo cơ quan chức năng. Hành vi của anh A là biểu hiện nào của tính hai mặt trong cạnh tranh? A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh tiêu cực. C. Cạnh tranh trực tuyến. D. cạnh tranh lành mạnh. Câu 21: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cạnh tranh B. Quy luật giá trị C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật cung cầu. Câu 22: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. C. mục đích của cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo. Câu 23: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thì khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây trong xã hội gia tăng? A. Lạm phát. B. Thiếu lao động. C. Thiếu việc làm. D. Thất nghiệp. Câu 24: Khi lạm phát xảy ra làm cho giá cả hàng hóa không ngừng tăng, dẫn đến tình trạng tiêu cực nào dưới đây đối với nền kinh tế? A. Nhiều người có việc làm mới. B. Đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. C. Nhiều công ty nhỏ thành lập mới. D. Đầu cơ tích trữ hàng hóa. PHẦN II. (4 điếm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. a. Loại hình thất nghiệp của anh T là thất nghiệp cơ cấu. b. Chị Y, anh X và anh T đều bị ảnh hưởng về thu nhập do bị thất nghiệp c. Thất nghiệp của chị Y là loại hình thất nghiệp tự nguyện. d. Nguyên nhân anh X bị thất nghiệp là do mất cân đối quan hệ cung cầu. Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Vào dịp cuối năm nắm bắt tâm lý do nhu cầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ của người dân tănng cao vì vậy giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dần. Đồng thời, do ảnh hưởng thị trường thế giới, giá xăng trong nước cũng được điều chỉnh tăng qua nhiều lần làm tăng chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Điều này làm cho giá cả hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng cao, tạo sức ép lớn lên tỉ lệ lạm phát. a. Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ để kiềm chế sự tăng giá của một số mặt hàng. b. Giá cả các yếu tố đầu vào của các ngành sản xuất tăng, sẽ giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. c. Giá cả các yếu tố đầu vào của hàng hóa tăng cao sẽ tác động cả đến nguồn cung và cầu về hàng hóa. d. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do chi phí đầu vào giảm. Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Từ tháng 4-2023 đến nay, Công ty CP Di chuyển Xanh và Thông minh (GSM) đã triển khai việc đưa ô tô điện vào khai thác trong lĩnh vực taxi. Hãng taxi điện "phủ sóng" tại các thành phố lớn, khu du lịch với 2.500 chiếc chỉ sau 5 tháng hoạt động, tương đương số lượng xe của các hãng taxi lớn đã có mặt trên thị trường hàng chục năm qua. Nhiều hãng vận tải khác như Sun Taxi, Lado Taxi... thời gian qua cũng đầu tư mạnh mua xe điện để thay thế dần xe xăng với mục đích tăng thêm trải nghiệm cho khách hàng và bắt kịp xu thế. Các hãng này cho biết đã nhận được phản hồi khá tích cực từ phía khách hàng nhờ giá cước không quá cao, không phải trả thêm phụ phí như các ứng dụng gọi xe công nghệ, xe chạy êm. a. Mục đích của cạnh tranh là góp phần mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng. b. Xe điện ra đời cạnh tranh và có thể dẫn đến việc xe xăng truyền thống bị xóa sổ là thể hiện cạnh tranh không lành mạnh. c. Việc một số hãng thay thế xe xăng bằng xe điện kết hợp việc mở rộng các ứng dụng tiện ích là phù hợp với vai trò của cạnh tranh. d. Sự ra đời hãng xe điện tạo ra sự cạnh tranh giữa các hãng taxi. Câu 4: Do ảnh hưởng của cơn bão Magi, các tỉnh miền Bắc bị thiệt hại nặng nề dẫn đến việc khan hiếm về lương thực, thực phẩm và đẩy giá một số hàng lương thực, thực phẩm tăng cao. Trước tình hình đó, các cơ quan chức năng đã tích cực đưa ra các giải pháp như hỗ trợ chi phí, hạn chế xuất khẩu, đặc biệt là chỉ đạo các doanh nghiệp đầu mối chủ động điều tiết nguồn hàng nhằm góp phần bình ồn giá. a. Tăng nguồn cung là giải pháp duy nhất để ổn định thị trường. DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net b. Việc ổn định quan hệ cung cầu là trách nhiệm của chủ thề nhà nước trong nền kinh tế. c. Người dân cần điều chỉnh thói quen tiêu dùng để phù hợp với quan hệ cung cầu. d. Cung giảm dẫn đến giá cả hàng hóa một số mặt hàng tăng cao. ____HẾT____ ĐÁP ÁN PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. A 4. C 5. A 6. D 7. D 8. C 9. A 10. C 11. D 12. D 13. A 14. D 15. C 16. D 17. A 18. D 19. B 20. A 21. A 22. B 23. B 24. D PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: S Đ Đ S Câu 2: S Đ Đ S Câu 3: S S Đ Đ Câu 4: S S Đ Đ DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN GD KT&PL - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(7điểm) Câu 1: Việc một số lao động mất việc khi nền kinh tế rơi vào thời kì khủng hoảng, trì trệ gọi là A. thất nghiệp tạm thời. B. thất nghiệp tự nhiên. C. thất nghiệp chu kì. D. thất nghiệp cơ cấu. Câu 2: Trên thị trường, khi nhu cầu mua hàng hóa nhiều nhưng người bán mặt hàng đó rất ít thì sẽ xuất hiện loại canh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh giữa người mua và người mua. B. Cạnh tranh giữa người mua và người bán. C. Cạnh tranh giữa người bán và người bán. D. Cạnh tranh giữa những người sản xuất. Câu 3: Trong quan hệ cung cầu, những hàng hóa dịch vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng sẽ được ưa thích thì cầu thường A. giảm xuống. B. tăng lên. C. tự triệt tiêu. D. luôn giữ nguyên. Câu 4: CPI viết tắt của chỉ số nào dưới đây? A. Chỉ số lạm phát. B. Chỉ số thu nhập đầu người. C. Chỉ số mua sắm hàng hoá. D. Chỉ số giá tiêu dùng. Câu 5: Trong trường hợp lạm phát tăng nhanh nhà nước có thể làm gì để hỗ trợ người dân ứng phó với tình hình khó khăn trước mắt? A. Tăng các chi tiêu công. B. Sử dụng nguồn dự trự quốc gia để bình ổn cung – cầu. C. Phát hành thêm tiền tệ. D. Giảm lãi suất ở ngân hàng. Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Mất cân đối cung cầu lao động. B. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. C. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng. D. Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng. Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, người tiêu dùng nên mua hàng hóa, dịch vụ khi A. cung nhỏ hơn cầu, giá cả giảm B. cung lớn hơn cầu, giá cả giảm. C. cung lớn hơn cầu, giá cả tăng. D. cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng. Câu 8: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định được gọi là A. cầu. B. cung C. nhu cầu. D. sản xuất Câu 9: Trong sản xuất kinh doanh yếu tố nào dưới đây là cơ sở để phân biệt cạnh tranh lành mạnh hoặc không lành mạnh? A. Thực hiện đúng quy định của pháp luật. B. Thực hiện đúng phương châm kinh doanh. C. Xem khách hàng là “thượng đế”. D. Đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu. Câu 10: Việc các cửa hàng xăng, dầu đóng cửa không bán hoặc bán trong vòng 1đến 2 giờ để chờ giá DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net xăng lên cao là biểu hiện của hành vi nào dưới đây? A. Chạy theo lợi nhận bất chính. B. Vi phạm quy luật kinh tế. C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. Vi phạm quy luật tự cung – cầu. Câu 11: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi A. giá cả thị trường tăng cao. B. cung lớn hơn cầu. C. giá cả cao hơn giá trị. D. cung nhỏ hơn cầu. Câu 12: Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. B. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. D. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa. Câu 13: Tình trạng khủng hoảng kinh tế xảy ra khi nào? A. Khi đồng tiền bị mất giá nhanh chóng. B. Khi giá cả tăng quá nhanh. C. Khi cung vượt cầu. D. Khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã. Câu 14: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm tạm thời. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệm chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 15: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, doanh nghiệp A quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh trong trường hợp nào dưới đây? A. Cung cầu. Câu 16: Cạnh tranh giữa người bán và người bán sẽ diễn ra trên thị trường trong trường hợp nào dưới đây? A. Người bán nhiều, người mua ít. B. Người mua nhiều, người bán ít. C. Thị trường cân bằng. D. Thị trường yếu kém. Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách bình ổn thị trường. B. Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp. C. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất. D. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách cân đối cung cầu. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Các đơn vị kinh tế có lợi ích khác nhau. B. Tồn tại nhiều chủ sở hữu trong nền sản xuất. C. Các đơn vị kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau. D. Trình độ của chủ sở hữu các đơn vị kinh tế khác nhau. Câu 19: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net nguyện là căn cứ vào A. cơ cấu thất nghiệp. B. chu kỳ thất nghiệp. C. tính chất của thất nghiệp. D. nguồn gốc thất nghiệp. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới nền kinh tế và đời sống xã hội? A. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội. B. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. C. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn. D. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút. Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi. C. nền tảng của sản xuất hàng hoá. D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế. Câu 22: Theo em, nhà nước nên giữ cho mức lạm phát như thế nào là phù hợp? A. Lạm phát được giữ ở mức một con số hằng năm. B. Lạm phát nên được giữ ở hai con số trở lên hằng năm. C. Lạm phát được giữ ở mức trên 10%. D. Lạm phát nên được giữ ở mức lớn hơn 1.000%. Câu 23: Đối với nền kinh tế, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gây lãng phí A. tài nguyên thiên nhiên. B. tín dụng thương mại. C. ngân sách nhà nước. D. nguồn lực. Câu 24: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây? A. Cắt giảm chi tiêu ngân sách. B. Tăng thuế. C. Giảm mức cung tiền. D. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế. Câu 25: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Không hài lòng với công việc B. Do vi phạm hợp đồng lao động. C. Cơ chế tinh giảm lao động. D. Thiếu kỹ năng làm việc Câu 26: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở trường hợp nào dưới đây là lạm phát phi mã? A. 0% < CPI < 100%. B. 10% < CPI< 1001%. C. 10% < CPI < 100%. D. 0% < CPI < 1000%. Câu 27: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về cạnh tranh? A. Ở đâu có con người thì ở đó có cạnh tranh. B. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có nền kinh tế thị trường phát triển. C. Muốn cạnh tranh lành mạnh trước hết, cần phải tôn trọng đối thủ D. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó. Câu 28: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về hậu quả của thất nghiệp? A. Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở trên mức tiềm năng. DeThiGDCD.net Bộ 13 Đề thi giữa kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net B. Thất nghiệp là nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội. C. Thất nghiệp làm cho đời sống của người lao động và gia đình gặp khó khăn. D. Thất nghiệp gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế. II. PHẦN TỰ LUẬN (3điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Khi A và B đang bàn luận với nhau về nền kinh tế của các nước, hai em vô tình nhìn thấy hình đồng tiền của Zimbabwe có rất nhiều số 0, có những tờ tiền có mệnh giá lên đến 100 nghìn tỷ đô la Zimbabwe. B nói với A rằng ước gì Việt Nam mình cũng có đồng tiền lớn như vậy để có thể mua được rất nhiều thứ, A lại bảo không bao giờ muốn điều đó xảy ra. Câu hỏi: Câu 1: Trong tình huống trên, em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Giải thích vì sao lại đồng ý với ý kiến đó. Câu 2: Em hãy cho biết, khi tỉ lệ lạm phát tăng cao Nhà nước cần phải làm gì để kiểm soát và kiềm chế lạm phát? HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. A 3. B 4. D 5. B 6. D 7. B 8. A 9. A 10. C 11. B 12. A 13. D 14. B 15. D 16. A 17. C 18. D 19. C 20. C 21. B 22. A 23. D 24. D 25. C 26. B 27. C 28. A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: + Trong tình huống trên, em đồng ý với ý kiến của bạn A. + Vì: đồng tiền có mệnh giá càng lớn chứng tỏ giá trị của tiền càng giảm, nghĩa là phải bỏ ra một số tiền lớn mới mua được 1 đơn vị hàng hoá. Điều này cho thấy nền kinh tế của Zimbabwe đang rơi vào tình trạng lạm phát nghiêm trọng. Câu 2: Để kiểm soát và kiềm chế lạm phát Nhà nước cần phải: - Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức cho phép. - Đưa ra chính sách, biện pháp, sử dụng các công cụ điều tiết đề kiềm chế, đẩy lùi lạm phát như: tăng lãi suất, giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu công, hỗ trợ thu nhập cho người gặp khó khăn, tăng cường quản lí thị trường chống đầu cơ tích trữ hàng hoá, sử dụng dự trữ quốc gia đề bình ổn cung - cầu, bình ổn giá trên thị trường,... DeThiGDCD.net
File đính kèm:
bo_13_de_thi_giua_ki_1_mon_giao_duc_kinh_te_phap_luat_lop_11.docx

