Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vai trò của tiêu dùng có ảnh hưởng như thế nào?
A. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược marking
B. Văn hoá tiêu dùng sáng tạo chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm.
C. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các cá nhân, đặc biệt là chiến lược sản phẩm.
D. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm.
Câu 2: Trong kinh doanh, khách hàng là?
A. Đóng vai trò quan trọng bảo đảm sự tồn tại của doanh nghiệp.
B. Phản ánh nhu cầu sản phẩm, dịch vụ với mức độ tin cậy thấp.
C. Vì đó là sự phê phán về hành vi hay quyết định phi đạo đức.
D. Vì nó làm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Giá cả hàng hóa tăng lên. B. Cầu có xu hướng tăng lên.
C. Thu nhập người dân tăng. D. Chi phí sản xuất tăng lên.
Câu 4: Giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh với nhau, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. Thực hiện trách nhiệm xã hội.
C. Đảm bảo lợi ích chính đáng. D. Đối xử công bằng với nhân viên.
Câu 5: Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là?
A. Đầu vào của sản xuất. B. Nguồn lực của sản xuất.
C. Đầu ra của sản xuất. D. Cầu nối với sản xuất.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
B. Chi phí sản xuất tăng cao.
C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
D. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế, … giảm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Môn GIÁO DỤC KT VÀ PL, LỚP 11 TỔ: SỬ, ĐỊA, GDKT&PL Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vai trò của tiêu dùng có ảnh hưởng như thế nào? A. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược marking B. Văn hoá tiêu dùng sáng tạo chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. C. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các cá nhân, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. D. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. Câu 2: Trong kinh doanh, khách hàng là? A. Đóng vai trò quan trọng bảo đảm sự tồn tại của doanh nghiệp. B. Phản ánh nhu cầu sản phẩm, dịch vụ với mức độ tin cậy thấp. C. Vì đó là sự phê phán về hành vi hay quyết định phi đạo đức. D. Vì nó làm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Giá cả hàng hóa tăng lên. B. Cầu có xu hướng tăng lên. C. Thu nhập người dân tăng. D. Chi phí sản xuất tăng lên. Câu 4: Giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh với nhau, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp? A. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. Thực hiện trách nhiệm xã hội. C. Đảm bảo lợi ích chính đáng. D. Đối xử công bằng với nhân viên. Câu 5: Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là? A. Đầu vào của sản xuất. B. Nguồn lực của sản xuất. C. Đầu ra của sản xuất. D. Cầu nối với sản xuất. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. B. Chi phí sản xuất tăng cao. C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. D. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế, giảm. Câu 7: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau: Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao. A. Chi phí sản xuất tăng cao. B. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế, giảm. D. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. Câu 8: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó phải có? A. Nhiều tiền. B. Địa vị. C. Cổ phiếu. D. Chữ tín. Câu 9: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có? A. Tính phổ biến. B. Tính nhất thời. C. Tính ổn định. D. Tính ràng buộc. Câu 10: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của? A. Các yếu tố đầu vào. B. Cung tăng quá nhanh. C. Cầu giảm quá nhanh. D. Các yếu tố đầu ra. Câu 11: Năng lực nào không đúng trong những năng lực cần thiết cho người kinh doanh? A. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. B. Năng lực nắm bắt cơ hội kinh doanh. C. Năng lực giảng dạy. D. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Câu 12: Điều kiện nào không cần thiết khi thành lập hộ sản xuất kinh doanh? A. Đủ 18 tuổi. B. Do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam. C. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. D. Có vốn trên 3 tỷ. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh? A. Cụ thể hóa về mặt cá nhân. B. Cụ thể mục tiêu kinh doanh. C. Xác định cách thức hoạt động. D. Xác định đối tượng khách hàng Câu 14: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ? A. Hai con số trở lên. B. Dưới hai con số. C. Không xác định. D. Không đáng kể. Câu 15: Văn hoá tiêu dùng là nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua? A. Hiệu quả sản xuất. B. Hành vi tiêu dùng. C. Thủ đoạn phi pháp. D. Đối thủ cạnh tranh. Câu 16: Vào dịp Tết, nhiều gia đình luôn giữ gìn và phát huy giá trị tốt đẹp của văn hóa tiêu dùng Việt Nam, từ việc nấu các món ăn truyền thống đến trang trí hoa đào, hoa mai ngày Tết, điều này phản ánh đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? A. Tính hợp lí. B. Tính thời đại. C. Tính kế thừa. D. Tính giá trị. Câu 17: Cửa hàng T chuyên kinh doanh rau và thực phẩm sạch. Để thu lợi nhuận cao, cửa hàng T đã DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ về rồi dán nhãn và quảng cáo là thực phẩm được nhập từ các nông trường có uy tín trên cả nước. Mỗi ngày, khi không bán hết, cửa hàng T còn ngâm tẩm các loại hóa chất để bảo quản hàng hóa được lâu hơn. Những việc làm của cửa hàng T là vi phạm nội dung nào dưới đây của đạo đức kinh doanh? A. Bảo vệ quyền lợi người lao động. B. Tôn trọng đối thủ cạnh tranh. C. Tạo điều kiện để nhân viên phát triển. D. Giữ uy tín chất lượng với khách hàng. Câu 18: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục đích chính là gì? A. Hướng đến lợi ích của cộng đồng. B. Thu được lợi nhuận. C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. D. Hướng đến lợi ích của Nhà nước. Câu 19: Chỉ số giá tiêu dùng được viết tắt là? A. HDI B. CPI C. KPI D. GDP Câu 20: Trước đây, khi tiêu dùng, anh D chủ yếu quan tâm đến lợi ích đối với sức khỏe, giá cả và niềm tin vào nhãn hàng, thì nay có thêm yếu tố “tái chế". Anh ưu tiên lựa chọn những sản phẩm có thể tái chế, sử dụng nhiều lần thay vì một lần. Mỗi ngày, anh đều chia sẻ trên trang mạng xã hội những thông tin khuyến khích mọi người nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong tiêu dùng. Hành vi của anh D phản ánh đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? A. Tính độc quyền. B. Tính thời đại. C. Tính giá trị. D. Tính hợp lý. Câu 21: Việc người tiêu dùng chú trọng sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường là thể hiện xu hướng tiêu dùng nào dưới đây của người Việt Nam hiện nay? A. Tiêu dùng xanh. B. Tiêu dùng ngoại. C. Tiêu dùng số. D. Tiêu dùng công nghệ. Câu 22: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là anh K đang dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Trong quá trình kinh doanh, phát hiện anh A có hành vi bán một số thực phẩm không rõ nguồn gốc nên anh M chủ một cửa hàng bán thuốc tân dược trên cùng địa bàn đã làm đơn tố cáo anh A với cơ quan chức năng khiến cửa hàng của anh A bị xử phạt, phát hiện anh M đã tố cáo mình, anh A thuê anh H một lao động tư ném chất bẩn vào cửa hàng anh M. Xét về mặt đạo đức kinh doanh, hành vi của ai là vi phạm những chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh? A. Anh K và anh M.B. Anh A và anh K. C. Anh A và anh M.D. Anh A và anh H. Câu 23: Đạo đức kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có trách nhiệm với? A. Người tiêu dùng.B. Khách hàng. C. Bạn bè.D. Đối tác. Câu 24: Đối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực tốt đẹp nào dưới đây? A. Lòng yêu nước.B. Tập quán tiêu dùng. C. Tư tưởng cạnh tranh.D. Lòng tự hào dân tộc. DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Anh N có ý tưởng thành lập doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm. Anh đã phát huy thế mạnh của bản thân về kiến thức hóa học, sinh học, dược học cho ra sản phẩm có chất lượng và an toàn. Thông qua việc khảo sát thị hiếu của thị trường, anh lên kế hoạch kinh doanh hướng đến các sản phẩm về sắc đẹp, sức khỏe người tiêu dùng. Dù phải đối diện với rất nhiều thử thách vì là doanh nghiệp mới, nguy cơ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, nhưng anh N tin với sự quyết tâm và kiên trì học hỏi, đi từng bước nhỏ, lên kế hoạch cụ thể, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu thì doanh nghiệp sẽ xây dựng được thương hiệu. a. Hiểu biết về hóa học, sinh học, dược học của anh N là lợi thế nội tại của ý tưởng kinh doanh. b. Sản phẩm của anh N có chất lượng và an toàn thể hiện tính bền vững của ý tưởng kinh doanh. c. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành là thách thức trong hoạt động kinh doanh của anh N. d. Xây dựng kế hoạch đi từng bước nhỏ là chưa phù hợp để có thể thực hiện hoạt động kinh doanh. Câu 2: Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của người dân tăng vọt. Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, anh D cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so với tháng trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 - 100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng. a. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát trong thông tin trên là do chi phí sản xuất tăng. b. Giá cả sinh hoạt tăng không ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng. c. Anh D sẽ phải giảm nhu cầu một số mặt hàng không thiết yếu do giá cả tăng. d. Giá cả không bị biến động do sự thay đổi của chi phí sản xuất. Câu 3: Từ khi khởi nghiệp, doanh nghiệp M đã xuất phát từ nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để chủ động đổi mới và sáng tạo trong việc tạo ra nhiều loại sản phẩm độc đáo, có chất lượng. Người tiêu dùng ngày càng tin tưởng vào các sản phẩm của doanh nghiệp, thị phần được mở rộng, năng lực cạnh tranh cùng danh tiếng của doanh nghiệp từng bước nâng cao. Đồng thời, doanh nghiệp cũng ngày càng chú trọng phát triển quan hệ, hỗ trợ cộng đồng với những việc làm có ý nghĩa thiết thực. a. Doanh nghiệp M luôn đề cao và chú trọng thực hiện đạo đức trong kinh doanh. b. Doanh nghiệp M đã luôn gắn kết hài hòa các lợi ích. c. Chỉ cần doanh nghiệp M biết tìm cách thay đổi sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng thì sẽ làm cho doanh nghiệp phát triển. d. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng của chủ thể kinh doanh chứ không liên quan đến đạo đức kinh doanh. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Tết Nguyên Đán của Việt Nam được ví như ngày hội mua sắm của người Việt. Hòa chung không khí hân hoan chào đón xuân mới, chị A cùng mẹ đi siêu thị để mua sắm. Ngoài một số mặt hàng nhu yếu phẩm cần thiết trong dịp Tết như lương thực, thực phẩm, bánh mứt kẹo, đồ trang trí... chị A đã mua rất nhiều đồ thời trang và trang sức quý giá cho bản thân. Mặc dù được mẹ nhắc nhở nhưng sẵn thẻ ngân hàng chị A đã quẹt liên tiếp cho đến khi tài khoản đã chuyển sang mục vay nợ. Mẹ chị A rất không hài lòng, tuy nhiên vẫn để con tự quyết vì nghĩ đó là tiền của con. DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net a. Việc tiêu dùng quá mức so với thu nhập là một biểu hiện của sự lãng phí. b. Trong ngày Tết cổ truyền, việc người Việt Nam đều chuẩn bị bánh chưng, bánh dày là biểu hiện của hủ tục. c. Người Việt Nam sử dụng hàng Việt Nam là yêu nước và có lòng tự tôn dân tộc. d. Việc mua sắm hàng hóa là điều bắt buộc trong dịp Tết của người Việt. -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. D 2. A 3. C 4. A 5. C 6. D 7. A 8. D 9. C 10. A 11. C 12. D 13. A 14. B 15. B 16. C 17. D 18. B 19. B 20. D 21. A 22. B 23. C 24. B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Đ Đ Đ S Câu 2: Đ S Đ S Câu 3: Đ Đ S S Câu 4: Đ S Đ S DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I- LỚP 11 TRƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án) Câu 1: Nơi người lao động và các nhà tuyển dụng lao động gặp gỡ để trao đổi về công việc và tiền lương nhằm thực hiện giao kết hợp động giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua mua sức lao động (người sử dụng sức lao động) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Lao động làm thuê. B. Người sử dụng lao động. C. Thị trường lao động. D. Người lao động. Câu 2: Loại ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được gọi là gì? A. Ý tưởng kinh doanh. B. Hoạt động kinh doanh. C. Cơ hội kinh doanh. D. Năng lực kinh doanh. Câu 3: Trong hoạt động kinh doanh, sự xuất hiện những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được kế hoạch đặt ra của doanh nghiệp được gọi là A. cơ hội kinh doanh B. ý tưởng kinh doanh. C. điều kiện kinnh doanh. D. mục tiêu kinh doanh. Câu 4: Việc các chủ thể sản xuất kinh doanh có kiến thức về mặt hàng hoặc lĩnh vực mà mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây của người kinh doanh? A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực lãnh đạo. C. Năng lực quản lí. D. Năng lực giao tiếp Câu 5: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem lại lợi ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh nào dưới đây? A. Trung thực B. Trách nhiệm C. Có nguyên tắc D. Gắn kết các lợi ích Câu 6: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể kinh tế phải A. trung thực B. có nhiều tiền. C. bán cổ phiếu. D. có địa vị. Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Nền kinh tế bị khủng hoảng, suy thoái. B. Người lao đông thiếu kỹ năng làm việc. C. Công ty thu hẹp quy mô sản xuất. D. Thiên tai khiến nhà máy đóng cửa. Câu 8: Với người lao động, thất nghiệp gây ra hậu quả nào dưới đây? A. Sản xuất kinh doanh thu hẹp. B. Nền kinh tế bị suy thoái C. Đời sống gặp nhiều khó khăn. D. Mất trật tự, an toàn xh. Câu 9: Hàng hóa được đem ra trao đổi và mua bán ở thị trường việc làm là A. thực phẩm. B. lao động. C. việc làm. D. sức lao động. Câu 10: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net A. Bằng văn bản. B. Bằng tiền đặt cọc. C. Bằng tài sản cá nhân. D. Bằng quyền lực. Câu 11: Việc các cơ sở sản xuất, kinh doanh tuyển dụng được lao động và những người lao động tìm được việc làm phù hợp thông qua các phiên giao dịch việc làm là biểu hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. B. Mối quan hệ giữa những người sử dụng lao động với nhau. C. Mối quan hệ giữa lao động và thị trường lao động. D. Mối quan hệ giữa việc làm và thị trường việc làm. Câu 12: Người kinh doanh luôn có chiến lược kinh doanh phù hợp, luôn biết khích lệ để người lao động có thể phát huy được tính sáng tạo trong kinh doanh. Điều đó thể hiện năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh? A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực lãnh đạo. C. Năng lực phân tích. D. Năng lực học tập. Câu 13: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh? A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh. B. Đối xử công bằng, bình đẳng giữa các nhân viên. C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng. D. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 14: Người kinh doanh vi phạm đạo đức kinh doanh khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Khuyến mãi giảm giá sản phẩm. B. Đẩy mạnh thương mại điện tử. C. Sử dụng nguyên liệu rẻ, kém chất lượng. D. Chủ động liên doanh, liên kết. Câu 15: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. tranh giành. D. đấu tranh. Câu 16: Một trong những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh là các chủ thể kinh kế để giành ưu thế trong sản suất, kinh doanh đã thực hiện các hành vi A. cải tiến công nghệ. B. bảo vệ môi trường. C. vi phạm pháp luật. D. đổi mới mẫu mã. Câu 17: Lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là A. cung. B. lạm phát. C. cầu. D. thất nghiệp. Câu 18: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ đó thúc đẩy cung về hàng hóa A. giảm xuống. B. giữ nguyên. C. không đổi. D. tăng lên. Câu 19: Chi phí sản xuất tăng cao là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến lạm phát. B. vai trò của nhà nước. C. hậu quả của lạm phát. D. loại hình lạm phát phổ biến. Câu 20: Giá cả hàng hoá tăng ở mức hai con số trở lên, gây bất ổn trong nền kinh tế là loại hình lạm phát nào dưới đây ? A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net C. siêu lạm phát. D. lạm phát tượng trưng. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 21,22 Gia đình anh M bán bún phở từ rất lâu ở Hà Nội. Gần đây quán ăn nhà anh ít khách hơn do nhiều người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang các món ăn nhanh và có thêm 2 quán phở mới mở gần đó. Để thu hút thực khách, gia đình anh M đã đầu tư nâng cao chất lượng bát phở, quảng bá sản phẩm trên các nền tảng mạng xã hội và có hình thức khuyến mãi giảm giá, tặng quà cho khách đi theo đoàn và vào ngày cuối tuần. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, lợi nhuận nhờ vậy cũng tăng lên. Câu 21: Việc làm nào dưới đây của gia đình anh M thể hiện vai trò của cạnh tranh lành mạnh? A. Cắt giảm lượng thịt trong phở. B. Tăng giá bán phở lên. C. Nâng cao chất lượng bát phở. D. Nói xấu các quán phở khác. Câu 22: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quan hệ cung cầu trong thông tin trên? A. Giá cả giảm dẫn đến cầu tăng. B. Cầu tăng dẫn đến cung tăng. C. Giá cả tăng dẫn đến cầu giảm. D. Cầu tăng dẫn đến cung giảm. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23,24 Trong năm 2022, CPI tháng 1 tăng cao với 5,89%, áp lực lạm phát rất lớn nhưng sau đó đã giảm dần, đến tháng 6 mức tăng chỉ còn 3%, đến tháng 12 tăng 3,58%, bình quân cả năm 2022 lạm phát ở mức 4,15%, đạt mục tiêu Quốc Hội đề ra. Có được kết quả như vậy là do trong năm nhiều giải pháp được tích cực triển khai như: Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các gói tín dụng hỗ trợ các ngành, lĩnh vực; giảm thuế môi trường...... Theo đó, thị trường các mặt hàng thiết yếu không có biến động bất thường, nguồn cung được đảm bảo. Ngoài ra, giá một số mặt hàng như xăng dầu, gas giảm theo giá thế giới cũng đã góp phần giúp giảm áp lực lạm phát. Vì vậy, năm 2022 Việt Nam đã thành công trong kiểm soát lạm phát. Câu 23: Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào? A. Siêu lạm phát. B. Lạm phát vừa phải. C. Lạm phát phi mã. D. Lạm phát thần tốc. Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu giúp Việt Nam thành công trong việc kiểm soát lạm phát năm 2022 là gì? A. Nhu cầu tiêu dùng của người dân giảm. B. Nhà nước đưa ra nhiều giải pháp kịp thời. C. Sự hỗ trợ đắc lực từ nước ngoài.D. Nhà sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm hơn. Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời câu 1. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở câu 1 thí sinh chọn đúng, hoặc sai. Đọc thông tin sau Câu 1: Trên địa bàn tỉnh X có khoảng 40 cơ sở sản xuất bánh đậu xanh, cho sản lượng khoảng 13000 tấn mỗi năm. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này ở tỉnh X chỉ khoảng 6000 tấn một năm còn lại sẽ được đưa đi các tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu. Sản lượng bánh đậu xanh tỉnh X làm ra cũng khác nhau ở từng thời điểm trong năm. Vào dịp Tết Nguyên Đán, nhu cầu về mặt hàng này tăng nên sản lượng bánh đậu xanh làm ra cũng tăng, còn dịp đầu năm sản lượng mặt hàng này giảm. a) Mặt hàng bánh đâu xanh trên địa bàn tỉnh X có lượng cung lớn hơn cầu. b) Yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung mặt hàng bánh đậu xanh trong dịp Tết Nguyên Đán là nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này. DeThiGDCD.net Bộ 15 Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiGDCD.net c) Để hàng hoá không bị tồn kho, các nhà sản xuất bánh đậu xanh ở tỉnh X đã đưa hàng ra tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu. d) Các nhà sản xuất bánh đậu xanh không cần cạnh tranh với nhau vì bánh đậu xanh là mặt hàng truyền thống của tỉnh X nên rất dễ tiêu thụ. Phần 3. Câu hỏi tự luận Câu 1. (2 điểm): đọc thông tin và trả lời câu hỏi Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng lén lút xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Vô tình phát hiện sự việc, lại không quên việc mình bị người tiêu dùng quay lưng do bán một số thực phẩm chưa được cấp phép là do ông T tiết lộ với báo chí nên anh H làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng khiến cả hai ông đều bị xử phạt. Biết anh H là người đã tố cáo mình, ông Q thuê anh G là lao động tự do đánh anh H gẫy tay. Để trả thù cho anh trai, em trai anh H là anh P làm ở một tòa soạn báo đã viết bài bịa đặt cơ sở của ông Q thường xuyên nhập nguyên liệu không rõ nguồn gốc về chế biến thực phẩm khiến lượng khách hàng của ông Q giảm sút. Khi các đối thủ đang gặp rắc rối trong kinh doanh, chị M không ngừng đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng các thực phẩm chế biến sẵn của mình nên được thị trường ưa chuộng và doanh thu không ngừng tăng. Chị V lại lựa chọn bán những mặt hàng giá rẻ, chất lượng kém để thu hút khách hàng và thu lợi nhuận. Câu hỏi: Những ai trong tình huống trên đã vi phạm đạo đức trong kinh doanh, Tại sao? Câu 2. (1 điểm): Là chủ nhân tương lai của đất nước, em cần làm gì để sau này có thể có được việc làm mình mong muốn? -------------Hết------------ Học sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. DeThiGDCD.net
File đính kèm:
bo_15_de_thi_cuoi_ki_1_mon_giao_duc_kinh_te_phap_luat_lop_11.docx

