Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án)

docx 82 trang minhhoa 11/10/2024 1180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án)

Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án)
 Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án) - DeThiGDCD.net
 DeThiGDCD.net Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án) - DeThiGDCD.net
Câu 14: Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiệnnội 
dung quyền bình đẳng trong lao động giữa:
 A. nhà sản xuất và các đối tác. B. chủ đầu tư và người quản lý.
 C. lao động nam và lao động nữ. D. người lao động và người đại diện.
Câu 15: Ông T là Chủ tịch huyện ra quyết định điều động giáo viên tăng cường cho nhữngtrường tiểu học 
thuộc các xã khó khăn trong huyện. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
 A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm: 
 A. hiệp định. B. kỉ luật. C. công hàm. D. hương ước.
Câu 17: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến các:
 A. nguyên tắc quản lí hành chính. B. qui tắc quản lí xã hội.
 C. qui tắc quản lí nhà nước. D. qui tắc kỉ luật lao động.
Câu 18: Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm là những người:
 A. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. đủ 18 tuổi trở lên.
 C. đủ 14 tuổi trở lên. D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 19: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới:
 A. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
 C. quan hệ kinh tế và tình cảm. D. quan hệ tài sản và tình cảm.
Câu 20: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật:
 A. qui định phải làm. B. qui định.
 C. cho phép làm. D. không cho phép làm.
Câu 21: Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. 
Trong trường hợp này ông A đã:
 A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thu pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 22: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây? 
 A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. 
Câu 23: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện 
quyền lao động thông qua: 
 A. nội dung thông cáo báo chí. B. lựa chọn việc làm phù hợp. 
 C. kế hoạch điều tra nhân lực. D. chiến lược phân bố dân cư.
Câu 24: “ Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi 
ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ”. Thể hiện:
 A. bình đẳng trong gia đình. B. chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha mẹ.
 C. bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Câu 25: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
 A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
 B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
 C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
 D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 26: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
 DeThiGDCD.net Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án) - DeThiGDCD.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024
 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12
 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... 
Câu 1. Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để người dân 
hiểu và thực hiện đúng pháp luật là đặc trưng nào dưới đây? 
 A. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. Tính giai cấp và xã hội.
 C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.D. Tính bảo mật tuyệt đối về mọi thông tin. 
Câu 2. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi:
 A. hoàn thiện sản phẩm đấu giá. B. thực hiện cách ly xã hội.
 C. tham gia hoạt động thiện nguyện. D. tăng cường đầu cơ tích trữ.
Câu 3. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam 
được Nhà nước và pháp luật:
 A. bảo vệ.B. phân cấp.C. hoán đổi.D. hợp nhất.
Câu 4. Quy tắc xử sự chung là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi 
người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
 A. Tính bắt buộc chung.B. Tính cưỡng chế.
 C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 5. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố H đã yêu cầu 
người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
 A. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu. 
 B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.
 C. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.
 D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 6. Việc Tòa án tuyên phạt tù anh P là lao động tự do và ông G là giám đốc một doanh nghiệp về hành vi 
vận chuyển trái phép chất ma túy là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? 
 A. Tính trấn áp, dùng vũ lực. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
 C. Tính chủ động, tự phán quyết. D. Tính đề cao quyền lực cá nhân. 
Câu 7. Văn kiện Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam có viết: “ mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi 
phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật”. Đoạn trích trên đề cập đến nội dung nào dưới đây?
 A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
 B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
 C. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.
 D. Công dân bình đẳng về quyền.
Câu 8. Sau thời gian nghỉ thai sản chị H đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng 
lao động của công ty với lí do đã tìm được người khác vào vị trí của chị. Trong trường hợp này, giám đốc 
công ty đã vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng trong lao động?
 A. Tự do lựa chọ việc làm.B. Tự do sử dụng sức lao động.
 C. Giao kết hợp đồng lao động.D. Giữa nam và nữ.
Câu 9. Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty 
Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
 A. Chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
 B. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
 DeThiGDCD.net Bộ 20 Đề thi GDCD Lớp 12 giữa Kì 1 (Có đáp án) - DeThiGDCD.net
 A. cơ sở tôn giáo.B. tín ngưỡng.
 C. tôn giáo.D. hoạt động tôn giáo.
Câu 24. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục 
sự chênh lệch về:
 A. nghi lễ tôn giáo.B. thói quen vùng miền.
 C. trình độ phát triển.D. tập tục địa phương.
Câu 25. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng 
quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
 A. cá nhân.B. đạo đức.C. pháp lí.D. xã hội.
Câu 26. Cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là 
 A. tuân thủ pháp luật.B. sử dụng pháp luật.
 C. áp dụng pháp luật. D. phổ biến pháp luật. 
Câu 27. Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt 
động kinh doanh đều được:
 A. chủ động tìm kiếm thị trường.B. quyết toán ngân sách quốc gia.
 C. từ chối hoạt động kiểm toán.D. thu hồi trái phiếu chính phủ.
Câu 28. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng 
mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
 A. Trình độ học vấn cao hay thấp.B. Các mối quan hệ xã hội.
 C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.D. Khả năng về kinh tế, tài chính.
Câu 29. Bà H viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống Covid-19 cho người dân. Bà H đã thực hiện pháp 
luật theo hình thức nào dưới đây?
 A. Sử dụng pháp luật.B. Áp dụng pháp luật.
 C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật. 
Câu 30. Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử 
phạt hành chính. Trong trường hợp trên, Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới 
đây?
 A. Áp dụng pháp luật.B. Thi hành pháp luật.
 C. Sử dụng pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 31. Anh E sống độc thân, anh H có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng 
một mức thu nhập. Cuối năm anh E phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh H. Điều này thể hiện nội dung nào 
dưới đây?
 A. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.B. Sự bất bình đẳng.
 C. Sự mất cân đối.D. Sự không công bằng.
Câu 32. Sau khi kết hôn, anh T buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh T đã vi phạm 
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
 A. tài sản riêng.B. nhân thân.C. việc làm.D. tình cảm.
Câu 33. Ông K giám đốc công ty X kí hợp đồng dài hạn với anh M. Nhưng sau 1 tháng anh M bị đuổi việc 
không rõ lí do. Bức xúc, anh M tìm cách trả thù giám đốc K. Biết được ý định của chồng chị L đã can ngăn 
nhưng anh M vẫn thuê Q chặn đường đánh ông K làm ông K bị trọng thương. Trong trường hợp này những 
ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
 A. Anh M và Q.B. Ông K, M và Q.C. Ông K và Q.D. Ông K và M.
Câu 34. Vì con trai là anh S kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con 
mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị K là 
do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương 
con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình 
đẳng trong hôn nhân và gia đình?
 A. Bà G, anh S, bà T và chị H.B. Bà G, anh S, chị H và chị K.
 C. Bà G, anh S và chị H.D. Bà G, chị K và anh S.
 DeThiGDCD.net

File đính kèm:

  • docxbo_20_de_thi_gdcd_lop_12_giua_ki_1_co_dap_an.docx